Tôi đã bắt đâu với Linux ntn

Tôi đến với Linux ko phải là tình cờ ko phải đam mê nó vì khi tôi mới lên đại học tôi cũng chả biết cài gì ngoài chơi game và làm blogger. Thực ra tôi tôi biết đến Linux cũng do ng bạn cùng phòng tôi có nghịch tôi thấy hay và thích tôi bắt đầu nghich thử ban đầu cũng thấy khó, chắc tại ko quen thôi :) . Rùi cũng tìm hiểu thấy hay dần quyết định cài máy thật dùng luôn, mình nhớ lần đấy là mình dùng ubuntu cài bằng wubi thôi, tại do ko quen nên cũng ít dùng. Sau lần có đọc bài về linux và nghe chém gió, lại 1 lần nữa quyết định phải dùng được Linux nên lại cài máy thật thê là mình bắt đầu dùng thôi, đầu tiên là tập cài đặt 1 số chương trình cần dùng, mới đâu cài đặt nó cũng có nhiều khó khăn vì mình ko hiểu nguyên tắc, sau khi cài dc rùi, dùng dc rùi, thấy nó hay hơn win và bắt đầu chỉ dùng ubuntu thôi và bỏ luôn win. Và cũng dùng dc mấy tháng đấy, xong đợt đấy bạn mình có chơi game gì ý 3D hay lém(mình quên mất tên rùi) tại linux ko chạy dc nên lại cài lại win để chơi, hình như mình chơi game đấy 1 tháng thì phải phá đảo luôn. Được 1 thời gian sau ksec thành lập mình có tham gia team linux, rùi lại quyết tâm bỏ win dùng linux, và mình đã làm được mặc dù ko ít tài liệu bị mất. Và dùng đến bây giờ luôn, linux đến với mình ko phải tình cờ, ko phải đam mê mà là cơ duyên hỳ hỳ :)
flag is a l1nux_s3cur1ty_km@

Dịch bài: Juan Uribe

This is Juan Uribe. He’s from Maldrid in Spain but he lives in Argentina. He’s an actor. Mr.Uribe is 23 years old. He works for TV ARGENTINA. 
 He also studies; he study journalism at the Federal University of Argentina. Mr.Uribe cannot sing or dance but he can play the violon very well. 
 He loves classical music and he listens to it everyday from 5:10 am to 8:45 am every morning. After this he has fruit juice for breakfast and goes to university. 
 Mr. Uribe is a very good student. He speaks Spanish, Portuguese, and English. Mr.Uribe lives in a flat. His flat number is 133, on the first floor. 
 Mr.Uribe loves Spanish food but he doesn’t like Argentinian food. He loves  milk caramels but he doesn’t like chocolate. He doesn’t smoke. 



Bài dịch: 
Anh ấy là Juan Uribe. Anh ấy đến từ Maldrid của Tây ban nha nhưng anh ấy sống ở Argentina. Anh ấy là 1 diễn viên. Mr.Uribe đã 23 tuổi. Anh ấy làm việc cho TV ARGENTINA
Anh ấy cũng nghiên cứu, anh ấy học ngành báo chí của đại học Federa Argentina. Mr.Uribe không biết hát và nhảy nhưng anh ấy chơi violon rất tốt.
Anh ấy yêu âm nhạc và anh ấy hay nghe nhạc hằng ngày từ 5:10 sáng tới 8:45 mỗi buổi sáng. Sau đó anh ấy ép trái cây cho bữa sáng và đi đến trường. 
Mr.Uribe là 1 học sinh giỏi. Anh ấy nói được tiếng Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha và tiếng anh. Mr.Uribe sống trong 1 căn hộ, có số nhà 133, ở ngay tầng đầu tiên.
Mr.Uribe yếu mon ăn Tây Ban Nha nhưng anh ấy ko thích món ăn Argentinian. Anh ấy yêu caramels sữa nhưng anh ấy ko thích sô cô la. Anh ấy ko hút thuốc.

Từ vựng - Các hoạt động hằng ngày

1, wake up: thức dậy
2, brush teeth: đánh răng
3, brush hair: chải tóc
4, have breakfast: ăn sáng
5, have lunch; ăn trưa
6, have dinner: ăn tối
7, have a shower: tắm
8, drink: uống
9, eat: ăn
10, read: đọc
11, cook: nấu
12, listen to music: nghe nhạc
13, watch TV: xem tv
14, go to bed: đi ngủ

Bài dịch Hachiko

  Have you ever been to Japan? Have you seen the statue of the dog Hachiko in front of the Shibuya train station in Tokyo? If your answer is 'No', please read the story below. 
 Hachiko was the name of the dog of Eiyano- a professor teaching at a university in Japan. Since the first time they met, they were close friends. 
      Everyday when Eiyano went to work, Hachiko followed him to the Shibuya station and waited there till his owner came back. Sadly the professor died at work one day before he could come back home. 
 Although his owner could never be back, Hachiko still continued to wait at the station everyday. Some kind people at the station gave him food. He became a familiar image for passengers at the Shibuya station. 
      In 1935 Hachiko died when he was still waiting. A statue of him was put outside the station. Although the statue is small, it is not difficult to find. 
 It has been the place where people stand waiting for each other. Each day hundreds of people are here waiting for their friends or lovers. 

Bài dịch:
Bạn đã từng đến Japan? Bạn đã từng nhìn tường chú chó Hachiko ở trước nhà ga xe lửa ở Tokyo? Nếu bạn trả lời "không", hãy đọc câu chuện dưới đây.
Hachiko là tên của 1 chú chó của Eiyano - một giáo sư của trường đai học ở Japan. Kể từ lần đâu tiên gặp họ, họ là bạn thân.
Hàng ngày khi Eiyano đi làm, Hachiko đi theo anh ấy tới trạm Shibuya và đợi đến khi anh ấy trở lại. Đáng buồn là giáo sư đã chết khi đang trên đường trở về nhà.
Mặc dù anh ấy không bao giờ trở lại, Hachiko vẫn chờ đợi ở trạm hàng ngày. Một số người đã cho anh ấy thức ăn. Anh ấy đã trở thành 1 hình ảnh quen thuộc đối với hành khách ở Shibuya 
Vào năm 1935 Hachiko đã chết khi trờ đợi. Một bức tượng của anh ấy đã được đặt ở bên ngoài nhà ga. Mặc dù bức tượng hơi nhỏ, nó không phải khó khăn để tìm.
Nó đã được đặt nơi mà mọi người đứng chờ nhau. Hàng ngày hàng trăm người chờ dợi bạn bạn bè hay người yêu họ.

Từ vựng về các thành viên trong gia đình

1, Family: gia đình
2, Grandfather: ông
3, GrandMother: bà
4, Father: bố
5, Mother: mẹ
6, Parent: bố mẹ
7, son: con trai
8, Daughter: con gái
9, aunt: cô
10, Uncle: chú
12, nephew: cháu gái
13, niece: cháu trai
14, cousin: anh, em họ
15, brother: anh (em) trai
16, sister: chị (em) gái



Bài đọc:
F-A-M-I-L-Y
F-A-M-I-L-Y
F-A-M-I-L-Y
Family! 

When you’re in my heart, you’re in my family,
When I’m in your heart, I’m in your family.
When you’re in my heart, you’re in my family,
When I’m in your heart, I’m in your family.

Fathers, mothers, sisters, brothers, 
Cousins, friends, sons and daughters,
Uncles, aunts, and grandparents
I’m so glad you’re my family!

Oh! I’m so glad you’re my family!
I’m so glad you’re my family!
I’m so glad you’re my family!
I’m so glad you’re my family!

Even if you’re far away
or if I see you every day
when you’re in my heart to stay 
You’re my family!

When you’re in my heart, you’re in my family,
When I’m in your heart, I’m in your family.

When you’re in my heart, you’re in my family,
When I’m in your heart, I’m in your family.

Fathers, mothers, sisters, brothers,
Cousins, friends, sons and daughters,
Uncles, aunts, and grandparents
I’m so glad you’re my family!

I’m so glad you’re my family!
I’m so glad you’re my family!
I’m so glad you’re my family!

F-A-M-I-L-Y
F-A-M-I-L-Y
F-A-M-I-L-Y
Family!
Oh, I’m so glad!
Who's that?

Bài dịch:
F-A-M-I-L-Y
F-A-M-I-L-Y
F-A-M-I-L-Y
Gia đình
Khi bạn trong trái tim tôi, bạn ở trong gia đình tôi.
Khi tôi trong gia đình bạn, tôi ở trong gia đình bạn.
Bố, mẹ, anh, chị
Anh em, bạn bè, con trai và con gái
Cô chú và ông bà.
Tôi vui vì bạn là gia đình của tôi.

oh! Tôi vui vì bạn là gia đình của tôi.
Tôi vui vì bạn là gi đình của tôi

Thậm chí nếu bạn có cách xa
Hoặc nếu tôi nhìn bạn suốt ngày
Khi bạn ở lại trong trái tim tôi
Bạn là gia đình của tôi